• Tiếng Việt

alphatek

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 17, 2023 Tháng Chín 17, 2023 hoanghung

Phản ứng NaOH + CO2 (tỉ lệ 1 : 1) ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • 15 Fakten zu HCl + AgCl: Reaktion mit mehreren Elementen
  • CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

Bạn đang xem:

CO2 + NaOH → NaHCO3

2. Cách tiến hành phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

– Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa NaOH và vài giọt chất chỉ thị.

3. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

CO2 + NaOH → NaHCO3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

CO2 + Na+ + OH- → Na+ + HCO3-

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

CO2 + OH- → HCO3-

4. Xác định sản phẩm của phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

– CO2 phản ứng với NaOH chỉ thu được muối NaHCO3 khi T = nNaOHnCO2≤1.

– CO2 phản ứng với NaOH chỉ thu được muối Na2CO3 khi T = nNaOHnCO2≥2.

– CO2 phản ứng với NaOH thu được cả muối NaHCO3 và Na2CO3 khi 1< T =nNaOHnCO2< 2.

5. Mở rộng kiến thức về CO2

5.1. Cấu tạo phân tử

– Cấu tạo của CO2 là O = C = O.

– Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.

5.2. Tính chất vật lý

– Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

– Tan ít trong nước.

– CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.

– Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.

5.3. Tính chất hóa học

– Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

– CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)

– Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.

Thí dụ:

CaO + CO2 →to CaCO3

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

5.4. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

– CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.

– Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

b. Trong công nghiệp

– Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.

C + O2 →to CO2

– Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.

CaCO3 →to CaO + CO2

C6H12O6 →len men 2CO2 + 2C2H5OH

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 2: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là

A. SO2 rắn.

B. CO2 rắn.

C. CO rắn.

D. H2O rắn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nước đá khô là CO2 rắn.

Câu 3:Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?

A.MgCl2.

Xem thêm : Article  

B. Ca(OH)2.

C. Ca(HCO3)2.

D.NaOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánB

A và C không phản ứng → loại.

D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O → loại.

B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

Câu 4: Chất khí nào sau đây, được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

A. CO2.

B. N2.

C. CO.

D. CH4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy là CO2.

Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3.

NaOH + CO2 → NaHCO3.

Câu 5:Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.

Câu 6:Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là

A. CO2.

B. SO2.

C. H2.

D. Cl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.

CaCO3→t0CaO+CO2

CaSO3→t0CaO+SO2

SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4

Câu 7:Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 5,91g.

B. 19,7g.

C. 78,8g.

D. 98,5g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,05 mol;nBaOH2=0,04 mol1<nCO2nBaOH2=1,25<2

→ Tạo hỗn hợp 2 muối.

→nCO32−=nOH−−nCO2=0,04.2−0,05=0,03 mol

→n↓=0,03 mol→m↓=0,03.197=5,91 gam

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:

A. tăng 3,04g.

B. tăng 7,04g.

C. giảm 3,04g.

D. giảm 7,04g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,16 mol; nCa(OH)2=0,1 mol→1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2

→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3

→n↓=nOH−−nCO2=0,1.2−0,16=0,04 mol

→m↓=0,04.100=4 gam

mCO2=0,16.44=7,04 gam>m↓

→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:

A. 0,015.

B. 0,02.

C. 0,03.

D. 0,04.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nCO2=0,07 mol; nNaOH=0,08 mol; nBa(OH)2=0,25a molnBaCl2=0,04 mol; nBaCO3 ↓=0,02 mol

→∑nOH−=0,08+0,5a (mol)

Nhận thấy: n↓<nCO2<nBaCl2

→ Dung dịch Z chứa Na+:0,08 molHCO3−Cl−:0,08 molBa2+

Bảo toàn nguyên tố C:

nHCO3−=0,07−0,02=0,05 mol

→∑nOH−=2nCO2+nHCO3−→0,08+0,5a=0,09 →a=0,02 mol

Câu 10: Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là

A. 5 gam

B. 15 gam

C. 20 gam

D. 40 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp ánC

Theo bài → dung dịch X gồm các ion Na+, Ca2+,HCO3−

nCO32−+nHCO3−=nCO2=8,9622,4=0,4 molnOH−=2nCO32−+nHCO3−=0,1.2.2+1,5=0,55 mol

⇒nCO32−=0,15 molnHCO3−=0,25 mol→ dung dịch XNa+:0,15 molHCO3−:0,25 molCa2+

Bảo toàn điện tích →nCa2+=0,05 mol

⇒a=100.0,15=15gb=100.0,05=5g⇒a+b=20

Câu 11: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. tăng 13,2g.

B. tăng 20g.

C. giảm 6,8g.

D. giảm 16,8g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: 1<nCO2nCa(OH)2=1,2<2

→ Sau phản ứng thu được hai muối CaCO3 và Ca(HCO­3)2

→nCaCO3=nOH−−nCO2=0,25.2−0,3=0,2 mol

mCO2=0,3.44=13,2 gamm↓=0,2.100=20 gam>mCO2

→ Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam.

Câu 12: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:

A. 15,5g.

B. 26,5g.

C. 31g.

D. 46,5g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nNaOH=164.1,22.20%40=1 mol; nCO2=0,25 mol→nNaOHnCO2=4

→ NaOH dư

→ Chất rắn gồm NaOH dư và muối Na2CO3.

Bảo toàn nguyên tố C:

nNa2CO3=nCO2=0,25 mol

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH dư = 1 – 0,25.2 = 0,5 mol

→ mchất rắn = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam

Câu 13:Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 2,55.

B. 3,94.

C. 1,97.

D. 4,925.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nCO2=0,15 mol; nBa2+=0,06 mol; nOH−=0,17 mol→nCO32−=nOH−−nCO2=0,02 mol<nBa2+→n↓=0,02 mol→m↓=0,02.197=3,94 gam

Câu 14:Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=10100=0,1 mol

→VCO2=0,1.22,4=2,24lít

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • NaOH + SO2 → NaHSO3
  • NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4+ Cu(OH)2 ↓
  • 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓
  • 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3 ↓
  • 2NaOH + Mg(NO3)2 → 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓
  • NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O
  • NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O
  • 2NaOH + Zn(OH)2 ↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O
  • NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
  • NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + Ba(HSO3)2 → Na2SO3 + BaSO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
  • 6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
  • 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
  • 2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
  • 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
  • NaOH + H2S → NaHS + H2O
  • NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
  • NaOH + NH4Cl -to→ NaCl+ NH3 ↑ + H2O
  • NaOH + NH4NO3 -to→ NaNO3+ NH3 ↑ + H2O
  • 2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3 ↑ + 2H2O
  • CH3COOCH3 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + CH3OH
  • CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH
  • C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH
  • C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH
  • C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4 ↑ + H2O
  • C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4 ↑ + H2O
  • C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
  • 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
  • Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2 ↑
  • NaOH + NaHS → Na2S + H2O
  • 2NaOH + 2KHS → K2S + Na2S + 2H2O
  • 2NaOH + 2KHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
  • 2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
  • CH3COONa + NaOH -CaO,to→ CH4 ↑ + Na2CO3
  • H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
  • AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
  • ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl
  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
  • SiO2 + 2NaOH -to→ Na2SiO3 + H2O

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://alphatek.edu.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Magnesium là gì? Công dụng & Nơi mua magnesium uy tín chất lượng
Magnesium là gì? Công dụng & Nơi mua magnesium uy tín chất lượng
Axetilen (C2H2): Khái niệm, tính chất và những ứng dụng quan trọng nhất
Axetilen (C2H2): Khái niệm, tính chất và những ứng dụng quan trọng nhất
Ag2S kết tủa màu gì? – Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội
Học Tập Việt Nam
Barium Sulfate BaSO4 là gì?
Barium Sulfate BaSO4 là gì?
Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Công thức tính diện tích tam giác: vuông, thường, cân, đều
Next Post: Cách xóa page Facebook vĩnh viễn dễ dàng, nhanh chóng »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ
  • Hướng dẫn các cách quay màn hình máy tính, laptop cực chi tiết
  • 1 muỗng whey bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng trong whey protein
  • 12 cách chế biến đậu hà lan thành món ăn ngon và bổ dưỡng
  • (không có tiêu đề)

Bài viết nổi bật

Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ

Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ

Tháng Chín 27, 2023

Hướng dẫn các cách quay màn hình máy tính, laptop cực chi tiết

Tháng Chín 27, 2023

1 muỗng whey bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng trong whey protein

1 muỗng whey bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng trong whey protein

Tháng Chín 27, 2023

12 cách chế biến đậu hà lan thành món ăn ngon và bổ dưỡng

Tháng Chín 27, 2023

(no title)

Tháng Chín 27, 2023

Cách cài đặt bàn phím tiếng việt có dấu trên điện thoại dễ NHẤT

Cách cài đặt bàn phím tiếng việt có dấu trên điện thoại dễ NHẤT

Tháng Chín 27, 2023

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Tháng Chín 27, 2023

Magnesium là gì? Công dụng & Nơi mua magnesium uy tín chất lượng

Magnesium là gì? Công dụng & Nơi mua magnesium uy tín chất lượng

Tháng Chín 27, 2023

Axetilen (C2H2): Khái niệm, tính chất và những ứng dụng quan trọng nhất

Axetilen (C2H2): Khái niệm, tính chất và những ứng dụng quan trọng nhất

Tháng Chín 27, 2023

Bật mí 6 cách kiếm tiền trên MoMo cực dễ mà bạn ít để ý

Tháng Chín 27, 2023

Đặt đồ ăn trên Grab Food siêu đơn giản và những điều nhất định phải biết

Đặt đồ ăn trên Grab Food siêu đơn giản và những điều nhất định phải biết

Tháng Chín 27, 2023

Cách nấu canh rau má không bị đắng, tốt cho sức khỏe

Tháng Chín 27, 2023

(no title)

Tháng Chín 27, 2023

Mách bạn cách đăng ký Data 4G VinaPhone 1 ngày

Mách bạn cách đăng ký Data 4G VinaPhone 1 ngày

Tháng Chín 27, 2023

Chuyên mục: Tin tức

Tháng Chín 27, 2023

(no title)

Tháng Chín 27, 2023

Đoàn thuyền đánh cá

Tháng Chín 27, 2023

1 muỗng dầu ăn bao nhiêu calo? Ăn dầu ăn có béo không?

1 muỗng dầu ăn bao nhiêu calo? Ăn dầu ăn có béo không?

Tháng Chín 27, 2023

Thạch cao khan có công thức là

Tháng Chín 27, 2023

Hướng dẫn chuyển giao diện từ tiếng anh sang tiếng việt trên facebook

Tháng Chín 27, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/alphatek.edu.vn

Map

Bản quyền © 2023