• Tiếng Việt

alphatek

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 19, 2023 Tháng Chín 19, 2023 hoanghung

Video al + h2 so4 loãng

Phản ứng Al + H2SO4 loãng ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • 15 Fakten zu HCl + NaCl: Was, wie man ausgleicht & FAQs
  • Was macht ein Chief Underwriting Officer (CUO)?

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với H2SO4 loãng

Bạn đang xem:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Al tác dụng với H2SO4 giải phóng H2

Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng.

3. Mở rộng tính chất hoá học của nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ):

Al → Al3++ 3e

3.1. Tác dụng với phi kim

Nhôm khử dễ dàng các phi kim thành ion âm.

– Với oxi: Ở điều kiện thường, nhôm bền trong không khí do có lớp oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt:

4Al + 3O2→to 2Al2O3

– Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với clo

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

3.2. Tác dụng với axit

– Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng thành H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

– Al tác dụng mạnh với axit HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng.

Ví dụ:

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O

2Al + 6H2SO4 đặc →to Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

– Nhôm không tác dụng với axit H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội.

3.3. Tác dụng với oxit kim loại – Phản ứng nhiệt nhôm

– Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit như (Fe2O3, Cr2O3, CuO…) thành kim loại tự do.

– Ví dụ:

2Al + Fe2O3 →to Al2O3 + 2Fe.

3.4. Tác dụng với nước

– Vật bằng nhôm không tác dụng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào vì có lớp oxit bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp bảo vệ, nhôm khử được nước ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng nhanh chóng dừng lại vì tạo kết tủa Al(OH)3.

3.5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 6H2O →2Na[(Al(OH)4] + 3 H2↑

Phương trình ion thu gọn:

2Al + 2OH- + 6H2O → 2[(Al(OH)4]- + 3 H2↑

Với chương trình cơ bản có thể viết:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 H2 ↑

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối.

A. Sai, không có khái niệm kim loại lưỡng tính.

B. Sai, Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính

C. Sai, Al2O3 là oxit lưỡng tính.

D. Đúng

Câu 2: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa nâu đỏ.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.C. có kết tủa keo trắng không tan.

D. dung dịch vẫn trong suốt.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 xuất hiện kết tủa keo trắng không tan.

Phương trình phản ứng

NaAlO2 + CO2 + 2H2O →Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 3: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, đolomit. Số quặng chứa nhôm là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Pirit: FeS2

Thạch cao: CaSO4.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Apatit: Ca5F(PO4)3 hay 3Ca3(PO4)2.CaF2

Criolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Đolomit: CaCO3.MgCO3 (đá bạch vân)

→ Quặng mica, criolit, boxit chứa nhôm

Câu 4: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cặp chất nào không phản ứng với nhau có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

Cặp A. 3Na2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

Xem thêm : 15 Fakten zu HCl + NaCl: Was, wie man ausgleicht & FAQs

Cặp B. HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + H2O + CO2

Cặp C. Cùng tồn tại

Cặp D. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch nước vôi trong

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 <![if !vml]><![endif]> + 3NH4NO3

Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 <![if !vml]><![endif]> + 2NH4NO3

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m làA. 3,24. B. 8,1. C. 6,48. D. 10,8.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron:

→ 3nAl = nNO2 + 3nNO

→ 3.nAl = 0,12 + 3.0,08

→ nAl = 0,12 mol

→ mAl = 0,12.27 = 3,24g

Câu 7: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước tạo ra khí H2

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2<![if !vml]><![endif]>

Câu 8: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 9: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là

A. 3,425 gam. B. 1,644 gam.

C. 1,370 gam. D. 2,740 gam.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Công thức muối Ba(AlO2)2

nAl = 2nBa (1)

Lại có: mAl + mBa = 3,82

→ 27.nAl + 137.nBa = 3,82 (2)

nAl = 0,04 mol; nBa = 0,02 mol

→ mBa = 0,02.137 = 2,740 gam

Câu 10: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. HNO3 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. KOH.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội, H2SO4 đặc nguội

Câu 11: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng cho nhôm tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 12: Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:

A. Al, Al2O3. B. Fe2O3, Fe. C. Al, Fe2O3. D. Al, Al2O3, Fe2O3.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O.

Câu 13: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b làA. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

→ a : b = 1 : 4

Câu 14: Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:

A. 2,688 lít. B. 4,032 lít.

C. 8,736 lít. D. 1,792 lít.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ta có nAl = 3,24 : 27 = 0,12 mol

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 32H2

nH2=32nAl = 32.0,12= 0,18 mol

→ VH2= 0,18.22,4 = 4,032 lít

Câu 15: Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhôm hiđroxit thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 16: Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do

A. nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhôm là kim loại hoạt động mạnh. Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước, kể cả khi đun nóng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.

B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.

D. Al2O3 là oxit không tạo muối.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

A. Đúng, Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3

4Al(NO3)3 →to 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.

B. Sai, CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.

C. Sai, Al2O3 không tan được trong dung dịch NH3

D. Sai, Al2O3 phản ứng với axit tạo muối.

VD: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Câu 18: Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit

A. bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

B. bằng phương pháp nhiệt luyện .

C. bằng phương pháp thủy luyện.

D. Trong lò cao.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

2Al2O3 →criolitdpnc 4Al + 3O2

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl làA. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.

C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2 = 0,03

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ nAl = 0,02 → mAl = 0,54g

Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02

→ mAl2O3 = 0,540,18.1,02=3,06g

→ nAl2O3bđ = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố Al nNaAlO2= nAl + 2. nAl2O3 bđ = 0,08 mol

nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol

nAl(OH)3= 0,07 mol

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol

→ CM HCl = 0,070,2= 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2+ HCl + H2O →AlOH3+ NaCl0,07←     0,07←   0,07  mol

NaAlO2       +       4HCl   →AlCl3+ NaCl + 2H2O(0,08−0,07)  →        0,04  mol

→ nHCl = 0,11 mol

→ CM HCl = 0,110,2 = 0,55M

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,7 B. 4,5 C. 5,4 D. 6,75

Xem thêm : CO2-Rückholung durch natürliche Kohlenstoffsenken

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nH2 = 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl = 2.nH2

→ mAl = 23nH2.27 = 4,5 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 4Al + 3O2 → 2Al2O3
  • 2Al + 3S → Al2S3
  • Al + Cl2 → AlCl3
  • 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
  • 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O.
  • 8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
  • Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
  • 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
  • 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2 ↑
  • Phản ứng hóa học:2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • 2Al + 3Br2 → 2AlBr3
  • 2Al + 3I2 → 2AlI3
  • 2Al + 3F2 → 2AlF3
  • 4Al + 3C → Al4C3
  • 2Al + 2NH3 → 2AlN + 3H2 ↑
  • 4Al + 3CO2 → 2Al2O3 + 3C
  • 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
  • 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
  • 2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
  • 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
  • 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe
  • 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
  • 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
  • Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
  • Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe
  • 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
  • Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + FeSO4
  • 2Al + 3Fe(NO3)2 → 3Fe + Al(NO3)3
  • Al + 3Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 + Al(NO3)3
  • 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
  • 2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr
  • 2Al + 3PbO → Al2O3 + 3Pb
  • 2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn
  • 8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn
  • Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3
  • 2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn
  • 2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb
  • 4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si
  • 2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca
  • 10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2 ↑
  • 8Al + 3KClO4 → 4Al2O3 + 3KCl
  • 2Al + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + S ↓
  • 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S ↑
  • 8Al + 27HNO3 → 9H2O + 3NH3 ↑ + 8Al(NO3)3
  • Al + 4HNO3 → 2H2O + NO ↑ + Al(NO3)3
  • 10Al + 36HNO3 → 18H2O + 3N2 ↑ + 10Al(NO3)3
  • 2Al + 6HF → 3H2 ↑ + 2AlF3
  • 2Al + 3H2S → Al2S3 + 3H2 ↑
  • 2Al + 6CH3COOH → 2(CH3COO)3Al + 3H2 ↑
  • 2Al + 2H3PO4 → 3H2 ↑ + 2AlPO4
  • 2Al + 6HBr → 3H2 ↑ + 2AlBr3
  • 4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2
  • 8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4
  • 2Al + 3H2O → Al2O3 + 3H2 ↑
  • Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2 ↑ + 6KAlO2
  • 8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3 ↑ + 8NaAlO2
  • 8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3 ↑ + 8KAl(OH)4
  • 2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2
  • 2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2
  • Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 ↑ + Ca(AlO2)2
  • 2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → 3H2 ↑ + Ba(AlO2)2
  • 2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 ↑ + 2KAlO2
  • 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 ↑ + 2NaAlO2

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://alphatek.edu.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

Addition von Chlor, Wasser und Chlorwasserstoff an Ethen und Propin
Hydrogen Sulfide and Hemeproteins: Knowledge and Mysteries
Học Tập Việt Nam
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Khí hidro – hydrogen là gì, có độc và nguy hiểm không?
Khí hidro – hydrogen là gì, có độc và nguy hiểm không?
Archiv
Zn + HCl → ZnCl2 + H2: Phản ứng Zn HCl và bài tập liên quan
Zn + HCl → ZnCl2 + H2: Phản ứng Zn HCl và bài tập liên quan
15 Fakten zu H2SO4 + K2O: Was, wie man ausgleicht & FAQs

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Bài trước
Next Post: Bài sau »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Cách tìm số bị chia và một số dạng toán liên quan
  • Sữa Chua Dê Bao Nhiêu Calo / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend
  • Trẻ mấy tháng ăn được quả óc chó? Cách nấu cháo với quả óc chó cho bé ăn dặm
  • Ăn bánh quy có béo không? Ăn bánh quy thay cơm được không
  • Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Nói với con của Y Phương hay nhất

Bài viết nổi bật

Cách tìm số bị chia và một số dạng toán liên quan

Tháng Chín 24, 2023

Sữa Chua Dê Bao Nhiêu Calo / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend

Tháng Chín 24, 2023

Trẻ mấy tháng ăn được quả óc chó? Cách nấu cháo với quả óc chó cho bé ăn dặm

Tháng Chín 24, 2023

Ăn bánh quy có béo không? Ăn bánh quy thay cơm được không

Ăn bánh quy có béo không? Ăn bánh quy thay cơm được không

Tháng Chín 24, 2023

Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Nói với con của Y Phương hay nhất

Tháng Chín 24, 2023

Ăn Mì Tôm Sống Có Béo Không? 1 Gói Mì Bao Nhiêu Calo?

Ăn Mì Tôm Sống Có Béo Không? 1 Gói Mì Bao Nhiêu Calo?

Tháng Chín 24, 2023

Soạn bài Biên bản Soạn văn 9 tập 2 bài 28 (trang 123)

Tháng Chín 24, 2023

Cách hủy gói cước 3G Vinaphone trên điện thoại qua tổng đài 888

Tháng Chín 24, 2023

Cấu trúc SO THAT SUCH THAT – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ

Tháng Chín 24, 2023

Cách Làm Trà Sữa Trân Châu – Nấu Chuẩn Nguyên Liệu, Công Thức Truyền Thống

Cách Làm Trà Sữa Trân Châu – Nấu Chuẩn Nguyên Liệu, Công Thức Truyền Thống

Tháng Chín 24, 2023

Addition von Chlor, Wasser und Chlorwasserstoff an Ethen und Propin

Tháng Chín 24, 2023

Hydrogen Sulfide and Hemeproteins: Knowledge and Mysteries

Tháng Chín 24, 2023

(no title)

Tháng Chín 24, 2023

Mách bạn cách bật chế độ công khai trên tiktok dễ dàng nhất

Mách bạn cách bật chế độ công khai trên tiktok dễ dàng nhất

Tháng Chín 24, 2023

Phần mềm ninja

Tháng Chín 24, 2023

Update mọi cách theo dõi vị trí qua zalo, cài định vị theo dõi trên zalo

Update mọi cách theo dõi vị trí qua zalo, cài định vị theo dõi trên zalo

Tháng Chín 24, 2023

Công thức tính đường chéo hình chữ nhật

Công thức tính đường chéo hình chữ nhật

Tháng Chín 24, 2023

Một Quả Chuối Bao Nhiêu Calo? Bí Quyết Giảm Cân

Một Quả Chuối Bao Nhiêu Calo? Bí Quyết Giảm Cân

Tháng Chín 24, 2023

"Bom tấn" cổ trang "Phù Thế Song Kiều Truyện" lên sóng HTV7

“Bom tấn” cổ trang “Phù Thế Song Kiều Truyện” lên sóng HTV7

Tháng Chín 24, 2023

Công thức tính hiệu suất

Công thức tính hiệu suất

Tháng Chín 24, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/alphatek.edu.vn

Map

Bản quyền © 2023